Trong hệ thống HVAC của mọi công trình hiện nay từ nhà ở, văn phòng đến trung tâm thương mại hay nhà máy công nghiệp, ống gió là loại ống dẫn khí được sử dụng phổ biến. Với thiết kế hình hộp chữ nhật hoặc hình vuông, loại ống gió vuông mang lại khả năng dẫn khí lớn, dễ kết nối nhánh, và tối ưu không gian lắp đặt.
Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về ống gió vuông qua bài viết dưới đây – nơi mọi thông tin kỹ thuật, ứng dụng thực tế, ưu nhược điểm và kinh nghiệm sử dụng đều được trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
1. Ống gió vuông là gì?
Ống gió vuông, hay còn gọi là ống gió hình chữ nhật, là loại ống dùng để dẫn không khí đã được xử lý (lạnh, tươi, hồi hoặc khí thải) trong hệ thống HVAC. Loại ống này được thiết kế với mặt cắt hình hộp chữ nhật, giúp tiết kiệm không gian trần khi lắp đặt trong các tòa nhà có kết cấu thấp.
Khác với ống gió tròn, ống vuông có khả năng chứa lượng khí lớn trong cùng một chiều cao, dễ kết nối với nhiều nhánh và phụ kiện. Đây là lý do vì sao nó thường được sử dụng ở nhánh chính hoặc các tuyến ống có lưu lượng khí lớn.

2. Cấu tạo và vật liệu của ống gió vuông
Ống gió vuông có cấu tạo khá đơn giản nhưng phải đảm bảo độ chắc chắn, kín khí và bền với thời gian. Một đoạn ống tiêu chuẩn thường bao gồm:
-
Thân ống: Là phần chính, thường dài từ 1m – 1,2m, được gia công từ các tấm kim loại ghép lại bằng máy chấn – lốc – hàn.
-
Mép ghép (Flange): Dùng để nối giữa các đoạn ống, thường sử dụng mặt bích, ke góc và bulông siết.
-
Lớp cách nhiệt (nếu có): Dán ngoài thân ống, có thể dùng bông thủy tinh, PU hoặc PE để cách nhiệt và chống ồn.
Về vật liệu, ống gió vuông thường được làm từ:
-
Tôn mạ kẽm (GI): Phổ biến nhất, giá hợp lý, chống gỉ ở mức khá.
-
Inox: Dùng trong môi trường ẩm, có hóa chất hoặc yêu cầu vệ sinh cao (thực phẩm, y tế…).
-
Tôn đen sơn tĩnh điện: Đẹp mắt, chống ăn mòn tốt, màu sắc tùy chỉnh theo thiết kế nội thất.
3. Ưu điểm nổi bật của ống gió vuông
Dù có nhiều loại ống gió trên thị trường, ống gió vuông vẫn được sử dụng nhiều nhất nhờ những ưu điểm sau: Tối ưu không gian trần: Vì hình hộp nên dễ bố trí sát tường hoặc các kết cấu sẵn có. Dẫn được lưu lượng khí lớn trên tiết diện ngang rộng, phù hợp cho tuyến chính hoặc trung tâm. Dễ lắp đặt phụ kiện như van gió, miệng gió, hộp góp gió, đặc biệt là khi cần chia nhánh nhiều. Gia công dễ dàng tại nhà máy hoặc công trường, cho phép tùy chỉnh theo kích thước thực tế. Dễ bọc cách nhiệt, chống thất thoát nhiệt và ngưng tụ nước tốt hơn ống tròn. Tuy nhiên, đi kèm với ưu điểm là một số thách thức cần xử lý kỹ về rò rỉ khí và ma sát. Dựa trên công năng sử dụng, ống gió vuông có thể chia thành nhiều loại: Ống gió cấp: Dẫn khí lạnh/tươi đã xử lý từ máy đến không gian sử dụng. Ống gió hồi: Hút khí cũ quay về dàn xử lý để tái sử dụng. Ống gió thải: Dẫn khí độc, bụi, khí nóng ra khỏi công trình (nhà vệ sinh, bếp, xưởng…). Ống gió hút bụi, khói: Dùng trong nhà máy sản xuất, gara ô tô, tầng hầm… Ống gió cách nhiệt: Có lớp cách nhiệt ngoài để chống thất thoát nhiệt, chống ngưng tụ nước. Tùy từng mục đích, kích thước và vật liệu ống sẽ được lựa chọn sao cho phù hợp. Kích thước của ống gió vuông được tính toán dựa trên lưu lượng gió cần dẫn, tốc độ gió cho phép và áp suất hệ thống. Một số thông số thường gặp: Chiều rộng (W) và chiều cao (H): Từ 150mm đến 1500mm, tùy nhu cầu. Chiều dài mỗi đoạn: Thường là 1000mm – 1200mm để dễ vận chuyển và thi công. Độ dày tôn: Từ 0.5mm đến 1.2mm, tùy vào kích thước ống và áp suất gió. Ống thường tuân thủ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật như SMACNA, DW/144, hoặc TCVN. Việc tuân thủ tiêu chuẩn giúp đảm bảo độ kín khí, độ bền và hiệu suất sử dụng. Một hệ thống ống gió vuông không thể thiếu các phụ kiện hỗ trợ. Một số loại phổ biến gồm: Co vuông 90°, 45°: Dùng chuyển hướng đường ống. Tê vuông, chữ Y: Dùng chia nhánh. Giảm vuông – tròn, giảm ngang: Chuyển đổi kích thước hoặc hình dạng. Van gió vuông: Điều tiết lưu lượng, ngăn khói, ngăn cháy. Hộp góp gió, hộp chuyển tiếp: Gắn với miệng gió để phân phối đều khí. Mặt bích, ke góc, bulông siết: Phụ kiện cơ khí dùng để liên kết các đoạn ống. Tất cả cần được gia công chính xác để tránh rò rỉ và đảm bảo thẩm mỹ. Sản xuất và thi công ống gió vuông trải qua các bước chính sau: Việc sản xuất đúng kỹ thuật giúp tăng tuổi thọ và hiệu quả sử dụng, tránh sửa chữa sau này. Ống gió vuông có tiết diện lớn nên dễ tích bụi, dầu mỡ, vi khuẩn nếu không được vệ sinh định kỳ. Một số lưu ý khi bảo trì: Vệ sinh định kỳ 6–12 tháng/lần bằng máy hút chuyên dụng hoặc robot chui ống. Kiểm tra các mối ghép, gioăng cao su, keo trám để tránh rò khí. Xem lại lớp cách nhiệt: Nếu bong tróc cần xử lý ngay để tránh đọng sương. Kiểm tra độ rung và tiếng ồn tại các khớp nối hoặc giá treo. Bảo trì tốt giúp hệ thống tiết kiệm điện năng, tăng tuổi thọ thiết bị và đảm bảo chất lượng không khí. Mỗi loại đều có ưu nhược điểm riêng. Trong hệ thống lớn, ống vuông thường dùng cho tuyến chính, còn ống tròn cho nhánh phụ hoặc không gian hạn chế. – Trên thị trường hiện nay có nhiều kiểu dáng và các loại mẫu mã nên giá thành cũng khác nhau – Đơn vị phân phối inox Duy Hải luôn đảm bảo chất lượng, uy tín và giá thành hợp. Cam kết và đảm bảo bảo hành sản phẩm như: bể tách mỡ, gia công inox, ống gió, chụp hút khói, máng xối,… Mọi thông tin chi tiết và thắc mắc xin vui lòng liên hệ: CS 1: 342/21 – Lý Thường Kiệt – P. 6 – Tân Bình CS 2: D4/19 – Vĩnh Lộc B – Bình Chánh Trang web: inoxduyhai.com Hotline: 0902.262.559 – 0903.868.559
4. Các loại ống gió vuông theo công năng
5. Kích thước và tiêu chuẩn ống gió vuông
6. Phụ kiện đi kèm ống gió vuông
7. Quy trình sản xuất và lắp đặt ống gió vuông
8. Bảo trì và vệ sinh ống gió vuông
9. So sánh ống gió vuông và ống gió tròn
Tiêu chí
Ống gió vuông
Ống gió tròn
Diện tích lắp đặt
Gọn gàng khi áp sát trần/tường
Tròn, chiếm nhiều không gian hơn
Lưu lượng khí
Dẫn được lượng khí lớn trên mặt phẳng
Dẫn tốt nhưng nhỏ hơn trên cùng diện tích
Tính kín khí
Rò rỉ cao nếu thi công kém
Kín khí tốt hơn, ít góc cạnh
Thi công
Phức tạp hơn, cần gia công kỹ
Thi công nhanh hơn
Tính thẩm mỹ
Thường giấu trên trần giả
Có thể lộ ra, phù hợp không gian mở
10. Địa chỉ mua bán uy tín